-Tuổi Ất Tỵ thuộc Phúc Đăng Hỏa. Căn Ất Mộc sinh Chi Tỵ Hỏa.
Nên: An phận chờ lúc thuận lợi, nhờ quý nhân giúp đỡ, cẩn thận trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác.
Cử: Đi xa, thưa kiện, tranh cãi, tiến hành công việc, giao hẹn, ký kết hợp tác, mong cầu về tài lộc.
Kết Luận: Ngày xung của bổn mạng. Việc như thế nào thì cứ để yên, không nên toan tính vội vàng chỉ làm cho vấn đề thêm rắc rối. Công việc dễ bị bỏ dở hoặc ngưng ngang do các sự kiện khách quan bên ngoài đưa đến, hoặc có sự hư hại, hoặc có tin không tốt, không thuận lợi khiến cho mình không để tâm vào công việc trọn vẹn ( xem van han 2016 ). Sự đi hay ở đều khó quyết định. Tài lộc không tốt.
-Tuổi Đinh Tỵ thuộc Sa Trung Thổ. Căn Đinh Hỏa đồng hành Chi Tỵ Hỏa.
Nên: Sửa chữa máy móc xe cộ, mua sắm đồ đạc, tu bổ nhà cửa, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, chậm rãi chờ cơ hội.
Cử: Đi xa, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, tiến hành công việc, giao hẹn, ký kết hợp tác, khai trương, xuất hành, mong cầu về tài lộc.
Kết Luận: Ngày xung của bổn mạng. Không nên bày vẽ thêm nhiều chuyện và cũng đừng nên nhúng tay vào chuyện của người khác, nếu có đến hỏi ý kiến của mình. Không nên ký kết, hứa hẹn, hấp tấp trong quyết định hoàn toàn không tốt. Có sự tu bổ, sửa chữa, mua sắm đồ đạc, vật dụng.
-Tuổi Kỷ Tỵ thuộc Đại Lâm Mộc. Căn Kỷ Thổ được Chi Tỵ Hỏa sinh.
Nên: Dọn dẹp văn phòng, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, sửa chữa máy móc xe cộ, trao đổi ý kiến, gặp quý nhân nhờ cố vấn, nhẫn nhịn trong sự giao thiệp ( cung hoang dao ), cúng tế, làm việc từ thiện, chữa bệnh, cẩn thận đề phòng bất trắc.
Cử: Khai trương, xuất hành, khởi công, tiến hành công việc, tranh cãi, thưa kiện, đi xa, di chuyển, mong cầu về tài lộc, đầu tư cổ phiếu, ký kết hợp tác, cầu hôn, cưới gả, kết bạn.
Kết Luận: Ngày xung của bổn mạng. Không nên tranh cãi, hoặc nhúng tay vào những việc của người khác dễ bị làm ơn mắc oán. Sự mong cầu về công việc, tin tức đều chậm, có trở ngại. Có tài lộc nhưng dễ hao. Nên kết thúc công việc.
-Tuổi Tân Tỵ thuộc Bạch Lạp Kim. Căn Tân Kim bị Chi Tỵ Hỏa khắc.
Nên: Chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp công việc, trả nợ đáo hạn, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức mới, nhu thuận trong sự giao thiệp, cúng tế, làm phước, chữa bệnh.
Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, dời hẹn, chần chờ để lỡ cơ hội, bỏ dở dang công việc, cầu tài lộc.
Kết Luận: Ngày xung của bổn mạng. Có cuộc đi ngắn nhưng niềm vui không trọn vẹn. Việc vui chơi không nên quá lời. Tiền bạc tuy có nhưng dễ hao hoặc phải có sự chia chác. Có tin buồn.
-Tuổi Quý Tỵ thuộc Trường Lưu Thủy. Căn Quý Thủy khắc Chi Tỵ Hỏa.
Nên: Dọn dẹp văn phòng, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, sửa chữa máy móc xe cộ, trao đổi ý kiến, gặp quý nhân nhờ cố vấn, nhẫn nhịn trong sự giao thiệp ( xem boi tu vi ), cúng tế, làm việc từ thiện, chữa bệnh, cẩn thận đề phòng bất trắc.
Cử: Khai trương, xuất hành, khởi công, tiến hành công việc, tranh cãi, thưa kiện, đi xa, di chuyển, mong cầu về tài lộc, đầu tư cổ phiếu, ký kết hợp tác, cầu hôn, cưới gả, kết bạn.
Kết Luận: Ngày xung của bổn mạng. Có tin xa. Nên cẩn trọng trong vấn đề đi lại có sự sai hẹn, dời hẹn hoặc gặp rủi ro. Có sự tu bổ, sửa chữa, mua sắm đồ đạc, vật dụng, xe cộ. Có tin buồn.